Tinh khoi luong quang hematit chua 60% Fe2O3 can thiet de san xuat duoc 1 tan gang chua 96% sat. biet hieu suat cua qua rinh san xuat la 80%
tinh khoi luong quang hematit chua 60% Fe2O3 can thiet de san xuat duoc 1 tan gang chua 96% sat. biet hieu qua cua qua trinh san xuat la 80%
tinh khoi luong AlO2 can dung de san xuat 2,7 tan nhom voi hieu xuat khoang 80%
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al_2O_3}.2=n_{Al}\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,05\left(mol\right)\\VìH=80\%\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,05.102}{80\%}=6,375\left(tấn\right)\)
Tu 1 tan quang pirit chua 80% FeS2 co the dieu che bao nhieu tan dd H2SO4 nong do 60%.Biet rang trong qua trinh san xuat hao hut 5%
\(m_{FeS_2}=1.80\%=0,8\left(tan\right)\)
PTHH:
|
120.................................................196(tấn)
0,8...................................................1,3(tấn)
\(m_{H_2SO_4tt}=1,3.95\%=1,235\left(tan\right)\)
nFeS2(quặng)=\(\frac{1.80}{100}\)=0,8(tấn)
PTHH: 4FeS2+11O2 \(\rightarrow\)2Fe2O3+8SO2
2SO2+O2 \(\rightarrow\)2SO3
SO3+H2O\(\rightarrow\) H2SO4
Ta có sơ đồ hợp thức:
FeS2 \(\rightarrow\)2SO2\(\rightarrow\) 2SO3 \(\rightarrow\)2H2SO4
Tỉ lệ klượng: 120 196 (g)
0,8 \(\frac{98}{75}\) (tấn)
Vì trong quá trình hao hụt 5%
mH2SO4 ttế =\(\frac{98}{75}\)-\(\frac{98}{75}\).5%=\(\frac{931}{750}\)(tấn)
mddH2SO4=\(\frac{931.100}{750.60}\)=2,069(tấn)
mFeS2 = 1*80/100 = 0,8 tấn
PTHH :
4FeS2 + 11O2 ---to--->2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + O2 ---to,V2O5-->SO3
SO3 + H2O --->H2SO4
bảo toàn S ta có :
FeS2 ------->2H2SO4
120(tấn).........2.98(tấn)
0,8(tấn)------->98/75(tấn)
vì sự hao hụt trong sản xuất là 5% => mH2SO4 thu được thực tế = = 931/750(tấn)
=>mdd H2SO4 điều chế được = = 2,069 (tấn)
từ 1 tấn quặng hematit (chua 58%fe2o3) tinh klg gang (chua 95%fe) thu duoc biet H cua qua trinh la 85%
mFe2O3=580(kg)
Fe2O3 -> Fe
160g 56g
580kg a(kg)
=>a=\(\dfrac{56.580}{160}=203\left(kg\right)\)
mFe thực tế=203.85%=172,55(kg)
mgang=172,55:95%=181(kg)
1) Co so de xac dinh gia tri cua hang hoa la lao dong
A. va cong dung cua hang hoa
B. ca biet cua nguoi san xuat hang hoa duoc ket tinh trong hang hoa
C. xa hoi cua nguoi san xuat hang hoa ket tinh trong hang hoa
D. chi phi san xuat de tao ra hang hoa
1) Nhung nhan dinh nao sau day la dung ve van de tai sao te bao khong su dung ngay nang luong cua phan tu glucozo ma phai thong qua hoat dong san xuat ATP o ti the
1. ATP chua vua du nang luong can thoet cung cap cho cac hoat dong can nang luong cua te bao
2. Nang luong chua trong phan tu glucozo qua lon so voi nhu cau nang luong cua cac phan ung don le trong te bao
3. Qua trinh phan giai ATP cung la qua hanh loat phan ung nhu phan giai glucozo
4. Nang luong trong glucozo chi o dang NADH va FADH2
5. Thong qua qua trinh tien hoa, cac enzim da thich nghi voi viec dung nang luong ATP cung cap cho cac hoat dong nang luong cua te bao
A. 1,2,4 B. 1,2,5 C. 1,2,3 D. 2,3,4
mot loai quang boxit chua 48.5% Al2O3. Tu 1 tan quang boxit noi tren co the dieu che duoc bao nhieu kilogam nhom?(Biet hieu xuat cua qua trinh dieu che la 90%)
1 am nhom co khoi luong 0,4 kg chua 3lit nuoc tinh nhiet luong toi thieu can thiet de dun soi biet nhiet do ban dau cua nuoc la 20 do c
Q=m1.c1.(t-t1)+m2.c2.(t-t1)=0,4.880.(100-20)+3.4200.(100-20)=1036160(J)
mot loai quang boxit chua 85% nhom oxit.de dieu che duoc 1,5 tan nhom can bao nhieu tan quang biet hieu suat cua pu chi dat 60%
\(n_{Al}=\dfrac{1,5.10^6}{27}=\dfrac{1}{18}.10^6\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(\rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{36}.10^6\left(mol\right)\) < lý thuyết >
\(\rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{36}.10^6:60\%=\dfrac{5}{108}.10^6\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{boxit}=\dfrac{5}{108}.10^6:85\%=\dfrac{25}{459}.10^6\left(g\right)\)\(\approx54466\) (tấn)
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{1500}{27}=\dfrac{500}{9}\left(kmol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{250}{9}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3\left(lýthuyết\right)}=\dfrac{\dfrac{250}{9}}{60\%}=\dfrac{1250}{27}\left(kmol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al_2O_3\left(lýthuyết\right)}=\dfrac{1250}{27}\cdot102=\dfrac{42500}{9}\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow m_{quặng}=\dfrac{\dfrac{42500}{9}}{85\%}=\dfrac{50000}{9}\left(kg\right)\approx5,56\left(tấn\right)\)